slideshow

Thứ Sáu, 11 tháng 5, 2018

Đáp án chi tiết "Đề thi vào 10 môn tiếng Anh Thanh Hóa 2016-2017 (A)"

NGUỒN: SOẠN BÀI 123
TÓM TẮT ĐỀ THI
PHẦN A : NGỮ ÂM 
( 1.0 điểm )I .Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại1. A. house                B. horse                 C. hour                   D. hot
2. A. finished            B. opened              C. looked                 D. stopped
II .Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại1. A. again                 B. teacher              C. happen                D. table
2. A. lazy                   B. begin                C. boring                            D. student
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI
PHẦN A. NGỮ ÂM. (1.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
1. C
2. B
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại
1. A
2. B
PHẦN B. NGỮ PHÁP. (4.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau .
1. are learning
2. smoke
3. to prepare
4. went
5. is going to rain
6. have not finished
7. will go
8. was built
II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu sau.
1. his
2. since
3. because
4. fluently
5. celebration
6. who
7. in
8. unless
PHẦN C. ĐỌC HIỂU. (2.5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chổ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
1. save
2. However
3.of
4. Therefore
5. and
6. with
II. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
1 Thomas Edison was born on February 11, 1847.
2. Yes, he did.
3. His most famous invention was the electric light bulb.
3. He used to work about 20 hours every day.
PHẦN D. VIẾT. (2.5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A,B,C hoặc D) được sử dụng chưa đúng.
1. C
2. C
II. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
1 Mrs. Nga said that she was tired.
2. I wish I had a new computer.
3. He isn’t old enough to drive a car.
4. Minh spends 2 hours doing his homework every day.
5. In spite of his broken leg, he managed to get out of the car.
III. Sắp xếp các từ , cụm từ thành câu hoàn chỉnh.
1. My teacher suggested speaking English in class.
2. My father used to go fishing when he was a child.
3. If Mary were to know enough about the machine, she could fix it herself.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét